Mục lục bài viết
Nội dung
- Cách tạo Lớp và các quy tắc
- Các mức truy xuất
- Các thành phần của lớp
- Thuộc tính, phương thức
- Operator
- Service Method và Support Method
- Overloading method
- Parameter list method
- Alias và cơ chế gom rác tự động
Định nghĩa Lớp
Quy tắc đặt tên Lớp trong C#
- Tên lớp nên là một danh từ
- Tên lớp có thể gồm nhiều từ, ký tự đầu tiên của mỗi từ nên viết hoa
- Tên lớp nên đặt đơn giản, dễ nhớ, và có ý nghĩa
- Tên lớp không được trùng với từ khóa của c#
- Tên lớp không thể bắt đầu bằng số.
Trong một dự án thực tế làm sao xác định được các Lớp, các đối tượng, thuộc tính và phương thức của đối tượng?
class TenLop
{
//khai báo biến lớp
kieubien tenBien1;
kieubien tenBien2;
//khai báo phương thức
PhuongThuc1();
PhuongThuc2();
}
Định nghĩa lớp Phân Số:
class PhanSo
{
//khai báo biến lớp
int tuSo;
int mauSo;
//khai báo phương thức
…
}
Không cần khai báo thuộc tính, sử dụng trực tiếp Properties:
public class PhanSo
{
public int TuSo
{
get;
set;
}
public int MauSo
{
get;
set;
}
public override string ToString()
{
return this.TuSo+”/”+this.MauSo;
}
}
Khởi tạo đối tượng
TenLop tenBien = new TenLop();
Ví dụ:
- PhanSo psA = new PhanSo();
- XeHoi xeHoiB = new XeHoi();
Từ khóa new dùng để cấp phát bộ nhớ cho đối tượng. psA và xeHoiB là 2 biến đối tượng trỏ tới 2 vùng nhớ được cấp phát trong thanh RAM.
Mức truy suất
public
- Có thể truy xuất ở mọi nơi khác
private
- Chỉ có thể truy xuất ở trong class
protected
- Chỉ có thể truy xuất ở trong class hoặc class kế thừa
Biến Lớp
Lưu trữ tình trạng của đối tượng
Sử dụng cách khai báo biến thông thường
Thêm mức truy xuất
Ví dụ
- public int tuSo;
- private int mauSo
- protected int soBanhXe;
Truy xuất biến lớp:
- tenDoiTuong.bienLop
Phương thức (Method)
Các hàm bên trong lớp
Mô tả hoạt động của đối tượng
Thêm mức truy xuất khi khai báo
Truy xuất phương thức
- tenBien.TenPhuongThuc();
Ví dụ:
- PhanSo a = new PhanSo();
- a.ToiGian();
- PhanSo b = a.NhanMotSo(2);
static
Dùng cho các thành phần lớp không phụ thuộc vào đối tượng cụ thể
Có thể truy cập trong bản thân lớp
Được truy cập trực tiếp từ tên lớp
Phương thức static chỉ truy cập được những thành viên static của lớp
Truy cập:
- TenLop.TenBien
- TenLop.TenPhuongThuc()
Có thể hiểu static là ô nhớ chia sẻ chung, khi biến static thay đổi giá trị thì toàn bộ các đối tượng đều thấy sự thay đổi này.
Hàm khởi tạo (Constructor)
Khởi tạo giá trị ban đầu cho đối tượng khi khai báo
Cùng tên với tên lớp
Không khai báo kiểu trả về
Khai báo:
class TenLop
{
public TenLop()
{
…
}
}
Constructor mặc định
Là constructor không có tham số và không thực hiện lệnh gì cả (hoặc thực hiện một số lệnh khởi tạo mặc định theo chủ ý của Lập trình viên)
Nếu không khai báo constructor thì trình biên dịch sẽ tự thêm constructor mặc định.
Một lớp có thể có nhiều constructor
Các constructor khác nhau về tham số
- Số tham số
- Kiểu tham số
Đối tượng được khởi tạo theo constructor tương ứng khi khai báo
Chú ý: Khi khai báo constructor khác, constructor mặc định sẽ không có. Nếu muốn sử dụng thì phải khai báo lại.
class PhanSo
{
//khai báo biến lớp
private int tuSo;
private int mauSo;
public PhanSo()
{
tuSo = 0;
mauSo = 1;
}
public PhanSo(int ts, int ms)
{
tuSo = ts;
mauSo = ms;
}
}
Khởi tạo đối tượng phân số có tử số = 0, mẫu số = 1:
- PhanSo a = new PhanSo();
- PhanSo b = new PhanSo(0, 1);
Khởi tạo đối tượng phân số có tử số = 1, mẫu số = 2:
PhanSo c = new PhanSo(1, 2)
Tham chiếu this
Tham khảo đến đối tượng hiện hành.
Trong trường hợp đặt tên tham số trùng với tên biến lớp, sử dụng this để chỉ biến lớp.
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
public PhanSo(int tuSo, int mauSo)
{
this.tuSo = tuSo;
this.mauSo = mauSo;
}
}
Truyền đối tượng vào phương thức
Đối tượng là kiểu tham chiếu
Nếu có câu lệnh tác động đến giá trị các biến lớp của đối tượng trong phương thức à đối tượng bị thay đổi sau khi hoàn tất phương thức.
Bảo vệ truy cập biến lớp
Thay đổi tên biến -> thay đổi code ở những chỗ dùng biến?
Hạn chế người dùng thay đổi giá trị biến?
Kiểm tra hợp lệ khi gán giá trị biến?
Biến chỉ đọc (read only)?
Truy cập giá trị là kết quả của việc xử lý các biến lớp?
- -> Không cho phép truy cập biến lớp
- -> Dùng hàm để truy cập
class PhanSo
{
private int tuSo;
public int mauSo;
public int LayTuSo()
{
return tuSo;
}
public void GanTuSo(int gt)
{
tuSo = gt;
}
}
Thuộc tính
Dùng để bảo vệ việc truy cập biến lớp
Cho phép chỉnh sửa code không làm ảnh hưởng nhiều đến chương trình.
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
public int TuSo
{
get { return tuSo; }
set { tuSo = value; }
}
public int MauSo
{
get { return mauSo; }
set { mauSo = value; }
}
}
Kiểm tra hợp lệ
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
public int TuSo { … }
public int MauSo
{
get { return mauSo; }
set
{
if(value == 0)
mauSo = 1;
else
mauSo = value;
}
}
}
Thuộc tính chỉ đọc
Không cho người dùng sửa giá trị biến
Chỉ có get, không có set
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
private double giaTri;
public double GiaTri
{
get { return giaTri; }
}
public double LayGiaTri()
{
giaTri = (double)tuSo / (double)mauSo;
return giaTri;
}
}
Thuộc tính là kết quả xử lý
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
private double giaTri;
public int TuSo{…}
public int MauSo{…}
public double GiaTri
{
get { return (double)tuSo / (double)mauSo; }
}
}
Toán tử
Các phép tính +, -, *, /
Phép so sánh >, <, >=, <=
Các kiểu xây dựng sẵn (int, string, double…) sử dụng được toán tử.
-> Các kiểu do người dùng tạo cũng cần toán tử
- Ví dụ:
- Phân số
- Số La Mã
Thực hiện bằng Hàm
Xây dựng hàm để thực hiện tính toán
class PhanSo
{
private int tuSo;
private int mauSo;
public PhanSo Cong(PhanSo b)
{
PhanSo c = new PhanSo();
c.TuSo = this.MauSo * b.TuSo + this.TuSo * b.MauSo;
c.MauSo = this.MauSo * b.MauSo;
return c;
}
}
Sử dụng toán tử
public static PhanSo operator +(PhanSo trai, PhanSo phai)
{
PhanSo c = new PhanSo();
c.TuSo = trai.MauSo * phai.TuSo
+ trai.TuSo * phai.MauSo;
c.MauSo = trai.MauSo * phai.MauSo;
return c;
}
Các toán tử logic phải đi đôi với nhau
- > và <
- >= và <=
- == và !=
Lưu ý
Sử dụng toán tử đúng chỗ, hợp lý
Nên sử dụng đúng ý nghĩa toán tử (toán tử + thì nên là phép cộng)
Sử dụng toán tử để thực hiện công việc đơn giản
Service Method và Support Method
Một lớp có nhiều phương thức, có những phương thức cung cấp ra ngoài cho các đối tượng khác sử dụng (public, gọi là Service method), có phương phức chỉ sử dụng trong lớp (private, gọi là Support Method).
Các support method sẽ bổ trợ cho Service method.
public class TamGiac
{
public int CanhA { get; set; }
public int CanhB { get; set; }
public int CanhC { get; set; }
private bool laHopLe() {
if (CanhA > 0 && CanhB > 0 && CanhC > 0 &&
(CanhA + CanhB) > CanhC &&
(CanhB + CanhC) > CanhA &&
(CanhA + CanhC) > CanhB)
return true;
return false;
}
public int ChuVi() {
if (laHopLe() == false)
return -1;
return CanhA + CanhB + CanhC;
}
}
Overloading Method
Overloading Method:
- Là đặc điểm trong cùng 1 lớp có nhiều phương thức cùng tên nhưng khác nhau về Signature.
- Signature bao gồm: Số lượng các đối số hoặc kiểu dữ liệu các đối số hoặc thứ tự các đối số.
- Kiểu dữ liệu trả về không được tính vào signature
- Lợi ích của Overloading là khả năng tái sử dụng lại phương thức và giúp việc gọi hàm “uyển chuyển”.
- Các Constructor là trường hợp đặc biệt của Overloading Method
Parameter List Method
C# cung cấp một loại phương thức đặc biệt đó là Parameter List, cũng là một trường hợp đặc biệt của Overloading Method.
Ta có thể truyền bao nhiêu đối số kiểu int vào cho phương thức Sum cũng được.
Alias và cơ chế gom rác tự động
Alias là đặc điểm mà trên một ô nhớ có nhiều biến đối tượng cùng trỏ tới.
Ví dụ:
- PhanSo psA=new PhanSo(1,5);
- PhanSo psB=new PhanSo(3,7);
Lúc này trên thanh RAM sẽ có 2 ô nhớ cấp phát cho 2 đối tượng phân số được quản lý bởi 2 biến đối tượng psA và psB
Giả sử ta thực hiện lệnh:
psA=psB;
-> Ngôn ngữ nói “Phân số A bằng Phân số B”, nhưng hệ thống máy tính sẽ làm việc theo cơ chế “Phân số A trỏ tới vùng nhớ mà phân số B đang quản lý”. Hay nói cách khác “Vùng nhớ B” bây giờ có 2 biến đối tượng cùng trỏ tới(cùng quản lý).
Như vậy đã xuất hiện Alias ở “vùng nhớ B”. Lúc này sẽ xảy ra 2 hiện tượng như sau:
Tại “vùng nhớ B”, nếu psA thay đổi thông tin sẽ làm cho psB thay đổi thông tin (vì cả 2 đối tượng này cùng quản lý một vùng nhớ)
“Vùng nhớ A” không còn đối tượng nào tham chiếu tới, lúc này hệ thống sẽ tự động thu hồi bộ nhớ (hủy vùng nhớ A đã cấp trước đó), cơ chế này gọi là cơ chế gom rác tự động
Đôi khi trong quá trình thực hiện phần mềm ta có nhu cầu sao chép đối tượng ra (tạo thêm một đối tượng giống y xì đối tượng cũ nhưng nằm ở ô nhớ khác, để ta có thể tự do thay đổi thông tin trên đối tượng sao chép mà không làm ảnh hưởng tới đối tượng gốc). C# hỗ trợ chúng ta hàm MemberwiseClone để sao chép đối tượng.
public PhanSo copy()
{
return this.MemberwiseClone() as PhanSo;
}
Ví dụ:
psA thay đổi không ảnh hưởng gì tới psB và ngược lại
600 lượt xem21/03/2022 Ứng Dụng Miễn Phí